Quản trị công ty và quản trị lợi nhuận tại Việt Nam: tiếp cận từ phân tích tổng hợp

Trần Thị Bích Duyên1, Phạm Nguyễn Đình Tuấn
1 Trường Đại học Quy Nhơn

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu đặt mục tiêu thực hiện phân tích tổng hợp ảnh hưởng từ quản trị công ty đến quản trị lợi nhuận tại Việt Nam. Dữ liệu tổng hợp gồm 18.491 quan sát trong giai đoạn 2010-2018 từ 10 công trình nghiên cứu đã công bố ở Việt Nam. Kết quả phân tích tổng hợp củng cố quan điểm về quy mô hội đồng quản trị giúp hạn chế quản trị lợi nhuận, và ngược lại, đồng ý rằng mô hình kiêm nhiệm sẽ thúc đẩy hành vi này của người quản lý. Tuy nhiên, kết quả cũng chỉ ra sự bất đồng nhất từ các nghiên cứu về một số nhân tố như tỷ lệ thành viên độc lập và thành viên nữ trong hội đồng quản trị, hoặc sở hữu nước ngoài và sở hữu Nhà nước. Theo đó, nghiên cứu đã góp phần làm rõ vai trò của việc lựa chọn biến đại diện và mô hình đo lường trong sự bất đồng về kết quả giữa các nghiên cứu.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Borenstein, M., Hedges, L. V., Higgins, J. P., & Rothstein, H. R. (2011). Introduction to meta-analysis: John Wiley & Sons.
Bùi Văn Dương, & Ngô Hoàng Điệp. (2017). Đặc điểm hội đồng quản trị và hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 54(3), 71–84.
Chan, Y. C., Wang, W. K., & Lu, W. M. (2019). The effects of overproduction on future firm performance and inventory write‐downs. International Transactions in Operational Research. doi:10.1111/itor.12734
Chen, W., Hribar, P., & Melessa, S. (2018). Incorrect inferences when using residuals as dependent variables. Journal of Accounting Research, 56(3), 751–796. doi:10.1111/1475-679X.12195
Cheng, Q., & Warfield, T. D. (2005). Equity incentives and earnings management. The Accounting Review, 80(2), 441–476. doi:10.2308/accr.2005.80.2.441
Christodoulou, D., Ma, L., & Vasnev, A. (2018). Inference‐in‐residuals as an Estimation Method for Earnings Management. Abacus, 54(2), 154–180. doi:10.1111/abac.12121
Dalton, D. R., Daily, C. M., Ellstrand, A. E., & Johnson, J. L. (1998). Meta‐analytic reviews of board composition, leadership structure, and financial performance. Strategic management journal, 19(3), 269–290. doi:10.1002/(sici)1097-0266(199803)19:3<269::aid-smj950>3.0.co;2-k
DeAngelo, L. E. (1986). Accounting numbers as market valuation substitutes: A study of management buyouts of public stockholders. The Accounting Review, 400–420.
Dechow, P. M., & Skinner, D. J. (2000). Earnings management: Reconciling the views of accounting academics, practitioners, and regulators. Accounting Horizons, 14(2), 235–250. doi:10.2308/ acch.2000.14.2.235
Dechow, P. M., Sloan, R. G., & Sweeney, A. P. (1995). Detecting earnings management. The Accounting Review, 70(2), 193–225.
Dechow, P. M., Sloan, R. G., & Sweeney, A. P. (1996). Causes and consequences of earnings manipulation: An analysis of firms subject to enforcement actions by the SEC. Contemporary Accounting Research, 13(1), 1–36. doi:10.1111/j.1911-3846.1996.tb00489.x
DerSimonian, R., & Laird, N. (1986). Meta-analysis in clinical trials. Controlled clinical trials, 7(3), 177– 188.
Ding, Y., Zhang, H., & Zhang, J. (2007). Private vs state ownership and earnings management: evidence from Chinese listed companies. Corporate governance: An international review, 15(2), 223–238. doi:10.1111/j.1467-8683.2007.00556.x
Egger, M., Smith, G. D., Schneider, M., & Minder, C. (1997). Bias in meta-analysis detected by a simple, graphical test. British Medical Journal, 315(7109), 629–634. doi:10.1136/bmj.315.7109.629
El Diri, M., Lambrinoudakis, C., & Alhadab, M. (2020). Corporate governance and earnings management in concentrated markets. Journal of Business Research, 108, 291–306. doi:10.1016/j.jbusres.2019.11.013
García‐Meca, E., & Sánchez‐Ballesta, J. P. (2009). Corporate governance and earnings management: A meta‐analysis. Corporate governance: An international review, 17(5), 594–610. doi:10.1111/j.1467- 8683.2009.00753.x
Graham, J. R., Harvey, C. R., & Rajgopal, S. (2005). The economic implications of corporate financial reporting. Journal of Accounting and Economics, 40(1), 3–73. doi:10.1016/j.jacceco.2005.01.002
Gunny, K. A. (2010). The relation between earnings management using real activities manipulation and future performance: Evidence from meeting earnings benchmarks. Contemporary Accounting Research, 27(3), 855–888. doi:10.1111/j.1911-3846.2010.01029.x
Habib, A. (2012). Non‐audit service fees and financial reporting quality: A meta‐analysis. Abacus, 48(2), 214–248. doi:10.1111/j.1467-6281.2012.00363.x
Harakeh, M., El-Gammal, W., & Matar, G. (2019). Female directors, earnings management, and CEO incentive compensation: UK evidence. Research in International Business and Finance, 50, 153– 170. doi:10.1016/j.ribaf.2019.05.001
Higgins, J. P., & Thompson, S. G. (2002). Quantifying heterogeneity in a meta‐analysis. Statistics in medicine, 21(11), 1539–1558. doi:10.1002/sim.1186
Hoàng Thị Việt Hà, & Đặng Ngọc Hùng. (2018). Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị lợi nhuận: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 46, 60–67.
Hồ Thị Thúy Nga, & Phạm Thị Bích Ngọc. (2018). Nghiên cứu về cơ chế quản trị, chất lượng kiểm toán và quản trị lợi nhuận: Trường hợp các công ty niêm yết Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triển, 127(5A), 213–231. doi:10.26459/hueuni-jed.v127i5A.5075
Hrazdil, K., & Scott, T. (2013). The role of industry classification in estimating discretionary accruals. Review of Quantitative Finance and Accounting, 40(1), 15–39. doi:10.1007/s11156-011-0268-6
Hunter, J. E., & Schmidt, F. L. (2004). Methods of meta-analysis: Correcting error and bias in research findings (Second ed.). New York: SAGE Publications, Inc.
Hunter, J. E., Schmidt, F. L., & Jackson, G. B. (1982). Meta-analysis: Cumulating research findings across studies. New York: SAGE Publications, Inc.
Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976). Theory of the firm: Managerial behavior, agency costs and ownership structure. Journal of Financial Economics, 3(4), 305–360. doi:10.1016/0304-405X(76)90026-X
Jones, J. J. (1991). Earnings management during import relief investigations. Journal of Accounting Research, 29(2), 193–228. doi:10.2307/2491047
Khanh, H. T. M., & Nguyen, V. K. (2018). Audit Quality, Firm Characteristics and Real Earnings Management: The Case of Listed Vietnamese Firms. International Journal of Economics and Financial Issues, 8(4), 243.
Klein, A. (2002). Audit committee, board of director characteristics, and earnings management. Journal of Accounting and Economics, 33(3), 375–400. doi:10.1016/S0165-4101(02)00059-9
Kothari, S. P., Leone, A. J., & Wasley, C. E. (2005). Performance matched discretionary accrual measures. Journal of Accounting and Economics, 39(1), 163–197. doi:10.1016/j.jacceco.2004.11.002
Lin, J. W., & Hwang, M. I. (2010). Audit quality, corporate governance, and earnings management: A meta‐ analysis. International Journal of Auditing, 14(1), 57–77. doi:10.1111/j.1099-1123.2009.00403.x
Lipsey, M. W., & Wilson, D. B. (2001). Practical meta-analysis: SAGE Publications, Inc.
Ngô Hoàng Điệp. (2019). Các nhân tố tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của người quản lý tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh).
Nguyễn Hà Linh. (2017). Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân).
Nguyễn Văn Tuấn. (2014). Phân tích dữ liệu với R: Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm Nguyễn Đình Tuấn, Hồ Thị Thúy Hằng, Lê Thị Thu Ngân, & Mai Như Phương. (2019a). Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty đại chúng chưa niêm yết tại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, 120, 99–116.
Phạm Nguyễn Đình Tuấn, Trần Thị Bích Duyên, & Trần Xuân Quân. (2019b). Nghiên cứu ảnh hưởng của đặc điểm hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu đến quản trị lợi nhuận tại các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, 62(6), 15–31.
Phạm Thị Bích Vân. (2017). Quản trị lợi nhuận khi phát hành thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (Luận án Tiến sĩ Kế toán, Trường Đại học Đà Nẵng).
Ratnawati, V., Abdul-Hamid, M. A., & Popoola, O. M. J. (2016). The Influence of Agency Conflict Types I and II on Earnings Management. International Journal of Economics and Financial Issues, 6(4S), 126–132.
Rosenthal, R., & Rubin, D. B. (1986). Meta-analytic procedures for combining studies with multiple effect sizes. Psychological bulletin, 99(3), 400–406. doi:10.1037/0033-2909.99.3.400
Roychowdhury, S. (2006). Earnings management through real activities manipulation. Journal of Accounting and Economics, 42(3), 335–370. doi:10.1016/j.jacceco.2006.01.002
Sánchez‐Ballesta, J. P., & García‐Meca, E. (2007). A meta‐analytic vision of the effect of ownership structure on firm performance. Corporate governance: An international review, 15(5), 879–892. doi:10.1111/ j.1467-8683.2007.00604.x
Teoh, S. H., Welch, I., & Wong, T. J. (1998a). Earnings management and the long‐run market performance of initial public offerings. The Journal of Finance, 53(6), 1935–1974. doi:10.1111/0022-1082.00079
Teoh, S. H., Welch, I., & Wong, T. J. (1998b). Earnings management and the underperformance of seasoned equity offerings. Journal of Financial Economics, 50(1), 63–99. doi:10.1016/S0304-405X(98)00032-4
Trần Thị Giang Tân, & Đinh Ngọc Tú. (2017). Ảnh hưởng của sự hiện diện nữ giới trong ban lãnh đạo đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận - Nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 57(6), 26–37.
Watts, R. L., & Zimmerman, J. L. (1986). Positive accounting theory. Englewood Cliffs, N.J.: Prentice-hall. Xu, R. Z., Taylor, G. K., & Dugan, M. T. (2007). Review of real earnings management literature. Journal of Accounting Literature, 26, 195–228.